Hồ sơ thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần những gì? Bạn đang muốn đầu tư vào Việt Nam hay nước khác mà không biết bắt đầu từ đâu? Bạn là nhà đầu tư muốn tìm hiểu thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài? Cùng Vn Law tìm hiểu sâu hơn về bài viết dưới đây nhé!
Cơ sở pháp lý có liên quan
- Luật doanh nghiệp 2020
- Luật đầu tư 2020
- Hiệp định thương mại với các nước nhà đầu tư nước ngoài mang quốc tịch
Trường hợp áp dụng
Luật doanh nghiệp hiện hành quy định: Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
Các trường hợp được thành lập công ty có vốn nước ngoài
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình theo điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.
Hồ sơ thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để đăng ký thành lập dự án tại cơ quan đăng lý đầu tư
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
1.Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
2. Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu (passport) của cá nhân nước ngoài.
- Hợp đồng thuê trụ sở công ty/địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
- Bản sao kê hợp pháp số dư tài khoản của ngân hàng.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh có chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc có xác nhận của cơ quan thuế trong năm gần nhất, hợp pháp hóa lãnh sự
- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện có chứng thực
- Điều lệ của công ty chủ quản
- Văn bản ủy quyền của tổ chức cho người đại diện phần vốn góp tại công ty dự tính thành lập tại Việt Nam
- Hồ sơ chứng minh kinh nghiệm và năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài
3. Nội dung đề xuất dự án đầu tư bao gồm: nhà đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, nhu cầu về lao động. hiệu quả kinh tế của dự án…
4. Văn bản chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Đối với nhà đầu tư là tổ chức
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư
Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ
Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính
Hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư
Hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm
5. Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng..
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp
Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Bước 4: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
Tất cả các thông tin về việc đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp. Theo khoản 1 điều 26 nghị định 50/2016/NĐ-CP, nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng.
Bước 5: Khắc dấu của công ty
Doanh nghiệp có thể tự mình hoặc ủy quyền khắc dấu cho công ty của mình và thông báo mẫu dấu cho sở kế hoạch và đầu tư
Doanh nghiệp có thể tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu như thế nào, điều quan trọng là phải thể hiện được tên và mã số doanh nghiệp
Sau khi nhận được thông báo về mẫu con dấu, Phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho doanh nghiệp, doanh nghiệp bắt đầu thực hiện đăng tải thông báo lên cổng thông tin quốc gia.
>>> XEM THÊM
- Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài cần những thủ tục gì?
- Thủ tục thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài như thế nào?
- Người nước ngoài làm đại diện pháp luật công ty tại Việt Nam được không?