Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các bên trong đóng góp tài sản, công sức để thực hiên một hoặc một số công việc nhất định. Vậy bạn đã biết những quy định cần có liên quan đến loại hợp đồng này chưa? Cùng Luật Doanh Nghiệp tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Khái niệm hợp đồng hợp tác
Điều 504 Luật Dân sự 2015 quy đinh:
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các bên trong đóng góp tài sản, công sức để thực hiện một hoặc một số công việc nhất định. Các bên cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
Một lưu ý quan trọng là hợp động phải được lập thành văn bản. Một số trường hợp thì hợp đồng nên được công chứng để đảm bảo quyền lợi của các bên.
Quy định cần có trong hợp đồng hợp tác
Một số quy định chung mà ai cũng cần nắm rõ trong hợp đồng là tài sản chung, quyền và nghĩa vụ của các thành viên, trách nhiệm của các thành viên tham gia hợp tác. Cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!
Tài sản chung trong hợp đồng
Theo Điều 506 của Luật Dân sự 2015 thì:
“Điều 506. Tài sản chung của các thành viên hợp tác
1. Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy định của pháp luật là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác.
Trường hợp có thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác chậm thực hiện thì phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật này và phải bồi thường thiệt hại.
2. Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên; việc định đoạt tài sản khác do đại diện của các thành viên quyết định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, trừ trường hợp tất cả các thành viên hợp tác có thỏa thuận.
Việc phân chia tài sản chung quy định tại khoản này không làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ được xác lập, thực hiện trước thời điểm tài sản được phân chia.”
Việc hợp tác là thỏa thuận giữa các bên nhưng các bên phải tuân theo các quy định về tài sản chung để đảm bảo các quyền lợi.
Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng
Điều 507 Luật Dân sự 2015 có quy định rõ quyền và trách nhiệm của các bên tham gia:
“Điều 507. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
1. Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
2. Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
3. Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
4. Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.”
Trách nhiệm của các bên tham gia hợp tác
Điều 509 Luật Dân sự 2015 có quy định rõ ràng trách nhiệm của các bên tham gia:
“Điều 509. Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.”
Xem thêm:
- Hợp đồng liên danh là gì? Tư vấn soạn thảo hợp đồng liên doanh
- Điều kiện thành lập trường mầm non mới nhất
- Tư vấn thủ tục làm giấy phép kinh doanh bãi giữ xe
Trên đây là những thông tin về “Hợp đồng hợp tác là gì? Những quy định cần có trong hợp đồng hợp tác”, hy vọng bài viết sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn.