Doanh nghiệp

Hỏi đáp về Gia hạn Giấy phép đầu tư

CÂU HỎI:

Công ty chúng tôi là công ty với 100% vốn nước ngoài, thời hạn trong giấy phép đầu tư là 25 năm, đến ngày 17 tháng 5 năm 2022 đã hết hạn, nay Công ty muốn gia hạn thời hạn đầu tư thêm 30 năm nữa và thay đổi đại diện pháp luật thì phải làm như thế nào, hồ sơ giấy tờ và biểu mẫu gồm những gì?

Chân thành cảm ơn.

TRẢ LỜI:

Chúng tôi xin được trả lời câu hỏi của quý Công ty như sau:

Pháp luật không quy định thời gian tối thiểu nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh và gia hạn thời hạn hoạt động của dự án không sử dụng đất.

Do đó, thời gian tối thiểu là thời gian thực hiện thủ tục đã được quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Trường hợp sau thời gian này, nhà đầu tư mới nộp (nhưng trước thời điểm thời hạn dự án chấm dứt) thì cơ quan dăng ký đầu tư cân nhắc xem xét khả năng xử lý để thực hiện.

– Tại Giấy phép đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, thời hạn hoạt động của dự án là “thời hạn hoạt động của doanh nghiệp là 25 (hai mươi lăm) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư”. Theo đó, dự án hết hạn vào ngày 17 tháng 5 năm 2022. Do đó, trong trường hợp Công ty nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động dự án tại thời điểm này sẽ không đảm bảo phù hợp theo quy định của pháp luật. Như vậy, doanh nghiệp đã hết thời hạn cho phép để tiếp tục việc gia hạn Giấy phép đầu tư.

– Căn cứ quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp thuộc trường hợp phải chấm dứt hoạt động đầu tư, dự án đầu tư do đã hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

– Liên quan đến thủ tục chấm dứt hoạt động dự án, Điểm b Khoản 2 Điều 57 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư như sau:

Điều 57. Điều kiện, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

2. Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo thủ tục sau:

b) Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư kèm theo bản sao tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan;”

Tham khảo thêm: Biểu mẫu Thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư (Mẫu A.I.15) tại Thông tư  số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư để thực hiện theo đúng quy định.

Trường hợp Công ty có nhu cầu tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư, căn cứ Điều 38 của Luật Đầu tư năm 2020 và Điều 36 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ, nộp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư như sau:

  • Điều 38 Luật Đầu tư 2020 quy định về Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

“1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:

a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020;

d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 

  • Điều 36 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 quy định về Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:

1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020 cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.

2. Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:

a) Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư 2020 và điều ước quốc tế về đầu tư;

b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

c) Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;

d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);

đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

4. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 47 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.”

 

– Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ và thực hiện quy trình này được coi như việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư mới (lần đầu) theo quy định.

____________________________

Để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi quahotline +84 9888 999 26 hoặc email xuanduong@luatdaiviet.vn

Phòng Pháp luật Doanh nghiệp (VnLaw) – Công ty Luật TNHH Đại Việt 

Địa chỉ: Số 09 Vạn Phúc, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội

 

Dịch vụ khác

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP FDI NHỮNG GÌ BẠN CẦN BIẾT

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP FDI NHỮNG GÌ BẠN CẦN BIẾT

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP FDI  Việt Nam là một trong những thị trường có sức hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ vào chính sách đầu tư thuận lợi và ưu đãi hoạt động. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về quy trình thành lập...
Xem chi tiết

ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU DỰ ÁN ĐẦU TƯ Mỗi Dự án đầu tư sẽ có những mục tiêu hoạt động riêng biệt, việc điều chỉnh mục tiêu dự án đầu tư sẽ phụ thuộc vào nhu cầu hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất của Nhà đầu tư hoặc...
Xem chi tiết

Đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực sản xuất phân phối mỹ phẩm

Đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực sản xuất phân phối mỹ phẩm

SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI MỸ PHẨM ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM Hiện nay, thị tường mỹ phẩm tại Việt Nam đang hoạt động cực kì năng động trong các năm gần đây. Tỷ lệ người dùng mỹ phẩm của Việt Nam đang tăng lên...
Xem chi tiết