Nộp thuế là nghĩa vụ mà bất kỳ công ty nào cũng phải thực hiện khi hoạt động tại Việt Nam. Kể cả là doanh nghiệp nước ngoài. Vậy cách tính thuế với doanh nghiệp nước ngoài cụ thể là như thế nào?
Hãy cùng VnLaw tìm hiểu thông qua bài chia sẻ dưới đây nha!
Căn cứ sơ sở pháp lý cách tính thuế với doanh nghiệp nước ngoài
- Luật về Thuế giá trị gia tăng 2013
- Luật về Thuế thu nhập doanh nghiệp 2013
- Luật về Thuế thu nhập cá nhân 2014
- Luật về Quản lý thuế 2012
- Căn cứ theo thông tư số 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có nhu cầu phát sinh
Cách tính các loại thuế với doanh nghiệp nước ngoài
Cách tính thuế môn bài với doanh nghiệp nước ngoài
Là thuế trực thu đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp đang hoạt động. Loại thuế này thu hàng năm. Và thu theo bậc dựa vào vốn kinh doanh hoặc doanh thu của doanh nghiệp đó. Thuế môn bài sau được đổi tên thành “Lệ phí môn bài” từ ngày 1/1/2017.
Cách tính lệ phí môn bài phải nộp cụ thể như sau:
- Bậc 1 – trên 10 tỷ vốn đăng ký kinh doanh: 3.000.000 đồng
- Bậc 2 – từ 5 đến 10 tỷ vốn đăng ký kinh doanh: 2.000.000 đồng
- Bậc 3 – từ 2 đến 5 tỷ vốn đăng ký kinh doanh: 1.500.000 đồng
- Bậc 4 – dưới 2 tỷ vốn đăng ký kinh doanh: 1.000.000 đồng
Vốn đăng ký kinh doanh xác định bằng:
- Vốn điều lệ với doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH, công ty cổ phần, hợp tác xã
- Vốn đầu tư với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN)
Đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Có thể đến từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc thu nhập khác theo quy định.
Tính thuế TNDN bằng cách lấy doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu và khoản lỗ được chuyển kết từ năm trước đó. Lấy con số đó nhân với thuế suất là ra số tiền doanh nghiệp phải nộp.
Các lĩnh vực khác nhau có thuế suất khác nhau. Hầu hết các lĩnh vực đều có mức thuế suất là 20%. Ngoại trừ một số trường hợp sau:
- Tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí: 32 – 50%
- Tìm kiếm, thăm dò và khai thác tài nguyên quý. Bao gồm bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimon,.đá quý, đất hiếm: 50%
- Tài nguyên hiếm có 70% diện tích ở vùng đặc biệt khó khăn, thuộc địa bàn ưu đãi thuế TNDN sẽ là 40%.
Thuế giá trị gia tăng – VAT
Được tính theo phương pháp doanh nghiệp chọn khi mới thành lập.
– Phương pháp khấu trừ VAT: VAT phải nộp bằng giá trị hàng hóa dịch vụ nhân với thuế suất VAT. Được bao nhiêu thì lấy đó trừ đi VAT đầu vào được khấu trừ. Tùy hàng hóa dịch vụ mà mức thuế suất khác nhau: 0%, 5%, 10%.
– Phương pháp tính trực tiếp trên VAT: VAT phải nộp băng doanh thu nhân tỷ lệ % để tính thuế. Tỷ lệ % được tính như sau:
- Hoạt động kinh doanh, phân phối, cung cấp: 1%
- Dịch vụ xây dựng không thầu nguyên vật liệu: 5%
- Vận tải, dịch vụ xây dựng bao thầu nguyên vật liệu: 3%
- Hoạt động khác: 2%
Thuế xuất nhập khẩu
- Trường hợp áp dụng với mặt hàng tính thuế theo %: số tiền nộp tính theo số lượng đơn vị hàng hóa thực tế nhân với giá tính thuế và nhân với thuế suất.
- Trường hợp áp dụng thuế tuyệt đối: số tiền nộp tính theo số lượng đơn vị hàng hóa thực tế nhân với mức thuế tuyệt đối và nhân với tỷ giá tính thuế.
Thuế tài nguyên
Áp dụng với doanh nghiệp khai thác tài nguyên. Thuế tài nguyên phải nộp bằng sản lượng tài nguyên tính thuế nhân với giá tính thuế và nhân với thuế suất.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Xác định bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất tiêu thụ đặc biệt.
Thuế sử dụng đất
Có hai loại phải đóng:
- Thuế đối với đất kinh doanh sử dụng vào mục đích kinh doanh
- Thuế đất phi nông nghiệp sử dụng cho mục đích kinh doanh không xác định diện tích sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Xem thêm:
- Tổng hợp các loại thuế phải nộp khi thành lập công ty
- Quy trình cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài
Trên đây là toàn bộ các loại thuế mà doanh nghiệp phải chịu và cách tính thuế với doanh nghiệp nước ngoài. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích được cho bạn. Nếu bạn còn câu hỏi nào thì hãy comment xuống dưới bài viết, VnLaw sẽ giải đáp cho bạn nhé.