QUY TRÌNH THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính được thực hiện tại Sở kế hoạch và đầu tư. Khi doanh nghiệp muốn thay đổi một hoặc nhiều nội dung được ghi nhận trong đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi. Các loại thay đổi đăng ký kinh doanh nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh như:: Tên công ty, địa chỉ trụ sở công ty, vốn điều lệ của công ty, ngành nghề kinh doanh của công ty,…
Một số nội dung liên quan đến thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:
1. Cần phải thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh khi nào?
Doanh nghiệp cần thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh trong một số trường hợp như sau:
- Thay đổi tên doanh nghiệp;
- Thay đổi địa chỉ của trụ sở chính;
- Thay đổi thành viên đối với công ty TNHH/ thành viên hợp danh với công ty hợp danh;
- Thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỉ lệ phần vốn góp;
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh;
- Thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật theo ủy quyền của chủ sở hữu, thay đổi thành viên công ty TNHH là tổ chức/ cổ đông là tổ chức nước ngoài;
- Thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập, cổ đông là người đầu tư nước ngoài công ty cổ phần;
- Thay đổi thông tin đăng ký thuế.
2. Quy trình thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Bước 1: Ra quyết định thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
- Quyết định của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH, hợp danh;
- Quyết định của hội đồng quản trị/đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
Bước 2: Soạn và nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Đóng lệ phí và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới hoặc Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
3. Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh gồm những gì?
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của công ty ký.
- Nghị quyết, quyết định của công ty được thông qua việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: Nghị quyết, quyết định của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH, công ty hợp danh; Nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông/ Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.
- Bản sao biên bản họp của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH và công ty hợp danh. Biên bản họp đại hội đồng cổ đông/hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về thông qua thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
- Bản sao CCCD, hộ chiều của những người liên quan đến nội dung trong hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: Người đại diện theo pháp luật của công ty; Người đại diện theo pháp luật mới (Thay đổi người đại diện theo pháp luật); của thành viên công ty mới (Thay đổi thành thông tin thành viên công ty),…
- Mục lục hồ sơ.
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh.
Trong một số trường hợp cần một số loại giấy tớ khác như:
- Thay đổi trụ sở công ty: Trong một số trường hợp sẽ cần tờ khai thuế (Mẫu số 08-MST).
- Thay đổi vốn điều lệ: Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên; công ty hợp danh.
4. Thời hạn nộp hồ sơ của doanh nghiệp và thời hạn làm việc của cơ quan đăng ký kinh doanh thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Theo Khoản 2 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi”.
- Sau khi nhận được hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cần phải xem xét các tiêu chí cần thiết của một hồ sơ, trong trường hợp nếu chưa đúng theo yêu cầu thì cần thông báo lại và nêu lý do để doanh nghiệp được biết theo Khoản 4 Điều 31 Luật Doanh nghiệp:
“Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do”.
5. Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội ban hành ngày 17/06/2020;
- Nghị định 01/2021 NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
____________________________
Để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi quahotline +84 9888 999 26 hoặc email xuanduong@luatdaiviet.vn
Phòng Pháp luật Doanh nghiệp (VnLaw) – Công ty Luật TNHH Đại Việt
Địa chỉ: Số 09 Vạn Phúc, Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội