Đất đai - Dự án

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC PHÁP LÝ CHO VIỆT KIỀU MUA NHÀ TẠI VIỆT NAM THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

THỦ TỤC PHÁP LÝ CHO VIỆT KIỀU MUA NHÀ TẠI VIỆT NAM THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

(TỪ NGÀY 01/07/2024)

  1. Đối tượng áp dụng: Luật Đất đai sửa đổi 2024 mở rộng đối tượng áp dụng cho Việt kiều mua nhà gồm:

  2. Từ người Việt Nam định cư ở nước ngoài (vẫn còn quốc tịch VN)  mở rộng gồm cả người gốc VN định cư ở nước ngoài (không còn quốc tịch VN, nhưng chứng minh được nguồn gốc VN – 3 đời). – Điểm h khoản 1 Điều 28 Luật đất đai sửa đổi 2024 “

    h) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được mua, thuê mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, nhận quyền sử dụng đất ở trong dự án phát triển nhà ở; nhận thừa kế quyền sử dụng đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất có nhà ở theo quy định của pháp luật về dân sự; nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở từ những người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự;”

  3. Chỉ cần là “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài”: Tất cả các tổ chức có yếu tố vốn nước ngoài đều có thể mua nhà tại Việt Nam, không quy định cụ thể như luật cũ. – Điểm i khoản 1 Điều 28 Luật đất đai sửa đổi 2024 ““Tổ chức trong nước, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;”
  4. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất gồm cả cá nhân trong nước và người VN định cư ở nước ngoài là công dân VN được bình đẳng, ngang nhau:

  5. Các quyền và nghĩa vụ chung – Điều 26, Điều 27
  6. Các quyền sở hữu, chuyển nhượng: Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê/cho thuê, thuê/cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền SDĐ, thế chấp, góp vốn bằng quyền SDĐ; – Điều 37, 44
  7. Quyền phát triển và kinh doanh: Được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua và đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại các DA BĐS để chuyển nhượng, cho thuê, thuê lại quyền SDĐ đã có hạ tầng kỹ thuật  Được phát triển tất cả các loại hình BĐS (BĐS nhà ở/đất nền, BĐS thương mại, BĐS công nghiệp).- Điều 41, 42, 43
  8. Điều kiện bắt buộc để người gốc VN được quyền sử dụng đất ở, và sở hữu nhà ở:
  9. Phải được phép “nhập cảnh vào VN” – điểm h Điều 28
  10. Thủ tục, giấy tờ chứng minh nguồn gốc VN. –

Bên cạnh đó, Điều 28 Luật Đất đai 2024 quy định về nhận quyền sử dụng đất, cho phép người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao (Khoản c) và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được mua, thuê nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở, nhận quyền sử dụng đất ở trong dự án phát triển nhà ở; nhận thừa kế quyền sử dụng đất ở và các loại đất khác trong cùng thửa đất có nhà ở; nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở từ những người thuộc hàng thừa kế (Khoản h).

Có thể thấy, người gốc Việt Nam có nội hàm rộng hơn người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Theo Khoản 4 Điều 3 của Luật Quốc tịch năm 2014, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.

Tuy nhiên, cần lưu ý, một trong những điều kiện bắt buộc để người gốc Việt Nam được quyền sử dụng đất ở, sở hữu nhà ở theo các quy định nêu trên là họ phải được phép “nhập cảnh vào Việt Nam”; thủ tục, giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam.

  1. Thủ tục câp giấy xác nhận là người gốc Việt :
  2. Thành phần hồ sơ:

 Giấy tờ nhân thân: CMND, Căn cước, giấy tờ lưu trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, …..

 Giấy tờ chứng minh từng có quốc tịch VN hoặc giấy tờ để chứng minh khi sinh ra người đó có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam.

 Trường hợp không có các giấy tờ trên, tuỳ từng trường hợp cụ thể, có thể nộp bản sao một hoặc nhiều giấy tờ sau:

  1. Về nhân than, quốc tịch, hộ chiếu do chế độ cũ ở miền Nam cấp trước ngày 30/04/1975.
  2. Giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911-1956.
  3. Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người VN ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc VN.
  4. Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch VN, trong đó xác nhận người đó có gốc VN.
  5. Giấy từ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó có ghi quốc tịch VN hoặc quốc tịch gốc VN.
  6. Hình thức nộp: Trực tiếp hoặc bưu chính tại:

 Nước ngoài: cơ quan đại diện VN tại nước ngoài, UB nhà nước về người VN ở nước ngoài.

 Trong nước: Bộ Ngoại giao hoặc Sở tư Pháp.

Công ty Luật TNHH Đại Việt

Phòng Pháp luật Doanh nghiệp (vnlaw) tầng 5 tòa nhà số 9 Vạn Phúc, Ba Đình, Hà Nội

Luật sư Phạm Xuân Dương- phó giám đốc

Mobile: 0933668166; zalo: 0933668166

Email: xuanduong@luatdaiviet.vn

Dịch vụ khác

ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ĐIỀU CHỈNH MỤC TIÊU DỰ ÁN ĐẦU TƯ Mỗi Dự án đầu tư sẽ có những mục tiêu hoạt động riêng biệt, việc điều chỉnh mục tiêu dự án đầu tư sẽ phụ thuộc vào nhu cầu hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất của Nhà đầu tư hoặc...
Xem chi tiết

Đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực sản xuất phân phối mỹ phẩm

Đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực sản xuất phân phối mỹ phẩm

SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI MỸ PHẨM ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM Hiện nay, thị tường mỹ phẩm tại Việt Nam đang hoạt động cực kì năng động trong các năm gần đây. Tỷ lệ người dùng mỹ phẩm của Việt Nam đang tăng lên...
Xem chi tiết

Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

GIA HẠN THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ Khi hết thời hạn hoạt động của Dự án đầu tư mà Nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư cần thực hiện gia hạn....
Xem chi tiết