Biên bản thanh lý hợp đồng lao động là văn bản được lập ra để chấm dứt việc thực hiện thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động và các bên có thể xác nhận lại những quyền và nghĩa vụ của các bên đã hoàn thành hay chưa.
Biên bản thanh lý hợp đồng được lập ra dựa trên những cơ sở của pháp luật và những điều khoản về quyền, nghĩa vụ chấm dứt hợp đồng lao động đã được ký kết bởi hai bên.
Hiện nay khái niệm “thanh lý hợp đồng lao động” không có quy định pháp luật nào ghi nhận nhưng việc thanh lý hợp đồng vẫn được nhiều cá nhân, tổ chức sử dụng để chấm dứt thỏa thuận của các bên được ghi nhận trong hợp đồng.
Vậy mẫu thanh lý hợp đồng lao động gồm những nội dung gì? Các trường hợp thanh lý hợp đồng lao động? Thẩm quyền thanh lý hợp đồng lao động? Để biết chi tiết những vấn đề này hãy theo dõi bài viết sau về “thanh lý hợp đồng lao động” nhé!

Thanh lý hợp đồng lao động
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………,ngày…tháng…năm…
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
– Căn cứ Hợp đồng lao động số: …/HĐLĐ giữa Công ty …và…;
– Căn cứ vào Biên bản bàn giao công việc giữa…và…;
– Căn cứ Đơn xin thôi việc của ông/bà…,
Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại địa chỉ trụ sở chính Công ty ………. chúng tôi gồm các bên có tên dưới đây:
BÊN A : CÔNG TY ……….
Địa chỉ : Tòa nhà, số ……………….
Đăng ký kinh doanh số:
Người đại diện: Ông/Bà…
Chức vụ:
BÊN B : ÔNG / BÀ
Sinh năm:………….
CMND số :……………. do CA tỉnh / TP ……………cấp ngày……..
Địa chỉ thường trú:
Hai bên đã cùng nhau thoả thuận và tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng lao động
với những điều khoản sau đây:
Điều 1: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
– Cam kết đã bàn giao hoàn toàn đầy đủ và đúng về nội dung tại biên bản giao nhận đã ký.
– Cam kết chấp hành và tuân thủ đúng các điều kiện có liên quan.
– Chịu trách nhiệm cá nhân các vấn đề ngoài phần bàn giao đối với các cơ quan chức năng.
– Được hưởng các chế độ theo hợp đồng đã ký.
Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
– Chịu trách nhiệm giải quyết các chế độ cho người lao động theo hợp đồng đã ký.
– Thanh toán lương cho người lao động đến thời điểm nghỉ việc.
– Có quyền yêu cầu người lao động phải thi hành đúng và đầy đủ các biên bản đã ký kết, các cam kết của người lao động đối với công ty và thực hiện đúng điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
Điều 3: Điều khoản chung
– Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung thuộc trách nhiệm của mình đối với bản thanh lý này.
– Trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ khi ký biên bản này. Bên B (Người lao động) có trách nhiệm tiếp tục giải trình và tham gia giải quyết các vấn đề phát sinh về các nội dung đã bàn giao khi phát hiện còn thiếu sót hoặc chưa đúng.
– Sau khi thực hiện xong nội dung của biên bản thanh lý này, các vấn đề trách nhiệm của 02 bên với Hợp đồng lao động sẽ kết thúc.
Điều 4: Hiệu lực thi hành
Biên bản này làm thành 02 bản. Mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau
Biên bản thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trường hợp thanh lý hợp đồng lao động

Căn cứ vào điều 13 Bộ luật Lao động năm 2019 thì hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động người sử dụng lao động về vấn đề tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Khi chấm dứt quan hệ lao động, chấm dứt hợp đồng lao động bởi những nguyên nhân sau:
- Hết hạn hợp đồng lao động
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động
- Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do, tử hình hoặc bị cấm làm công việc được ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Người lao động chết, bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
- Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Tòa tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
- Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
- Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc.
- Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
Thẩm quyền thanh lý hợp đồng lao động

Theo quy định tại Điều 18 Bộ luật Lao động năm 2019 về thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động:
Bên phía người lao động
Thứ nhất, Người lao động trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
- Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản cảu người đại diện theo pháp luật của người đó.
- Người chưa đủ 15 tuổi và có người đại diện theo pháp luật của người đó.
Thứ hai, nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Trường hợp hợp đồng lao động do người được ủy quyền phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính nơi cư trú và chữ ký của từng người lao động.
Bên phía người sử dụng lao động
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
Dựa vào những quy định trên thì người có thẩm quyền ký kết hợp đồng lao động giữa bên người lao động và bên người sử dụng lao động sẽ là người có thẩm quyền ký vào biên bản thanh lý hợp đồng lao động.
Trên đây là bài viết toàn bộ nội dung về thanh lý hợp đồng lao động của VnLaw. Nếu bạn quan tâm đến các thông tin liên quan đến luật kinh doanh hãy ghé thăm trang web https://luatdoanhnghiep.com/ để tìm hiểu thêm hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi bạn nhé!
Công ty Luật TNHH Đại Việt
Phòng Pháp luật Doanh nghiệp (vnlaw) tầng 5 tòa nhà số 9 Vạn Phúc, Ba Đình, Hà Nội
Luật sư Phạm Xuân Dương- phó giám đốc
Mobile: 0933668166; zalo: 0933668166
Email: xuanduong@luatdaiviet.vn