Hợp đồng dân sự là gì? Có bao nhiêu loại hợp đồng dân sự thông dụng? Nếu bạn đang có những thắc mắc này, xem ngay bài viết dưới đây của VnLaw để tìm ra lời giải đáp chính xác!
Hợp đồng dân sự là gì?
Hợp đồng dân sự là hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ trong mua bán, thuê, vay, mượn, tặng cho tài sản;…hoặc các thỏa thuận khác nhằm đáp ứng nhu cầu của các bên.
Các loại hợp đồng dân sự thông dụng nhất hiện nay
Bộ luật dân sự có quy định về một sống hợp đồng mang tính đặc trưng và đại diện cho quan hệ pháp luật mang tính dân sự. Các loại hợp đồng dân sự thông dụng được quy định tại Chương XVI Bộ Luật Dân sự 2015.
1. Hợp đồng mua, bán tài sản
Khoản 1 Điều 430 có quy định về hợp đồng mua bán tài sản. Hợp đồng mua, bán tài sản là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên với mục đích chuyển quyền sở hữu cho bên mua và bên mua sẽ trả tiền hoặc tài sản cho bên bán.
2. Hợp đồng trao đổi tài sản
Hợp đồng trao đổi tài sản cũng là một dạng của hợp đồng dân sự. Hiểu một cách đơn giản, đây là loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên. Các bên sẽ chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau. (Dựa theo khoản 1 Điều 455).
3. Hợp đồng tặng cho tài sản
Theo Điều 457 Bộ luật này, trong hợp đồng tặng cho tài sản, bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên còn lại mà không yêu cầu đến bù. Bên được tặng cho cũng đồng ý nhận tài sản.
4. Hợp đồng vay tài sản
Đây là loại hợp đồng dân sự thể hiện thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay tài sản. Bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay có trách nhiệm hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định (Điều 463 Bộ Luật Dân sự 2015)
5. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên. Theo quy định ghi tại điều 472, bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
6. Hợp đồng thuê khoán tài sản
Đây cũng là một trong những loại hợp đồng dân sự phổ biến. Trích Điều 483 Bộ luật Dân sự 2015: bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê.
7. Hợp đồng mượn tài sản
Trong hợp đồng mượn tài sản, bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền. Trong đó, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. (Trích Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015)
8. Hợp đồng về quyền sử dụng đất
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là hợp đồng dân sự thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên. Điều 500 quy định người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.
9. Hợp đồng hợp tác
Đây là loại hợp đồng dân sự mới được thêm vào sau cùng trong Bộ luật dân sự 2015 với mục đích đáp ứng nhu cầu thực tiễn về hợp tác trong sản xuất và kinh doanh
Các quy định về hợp đồng hợp tác được ghi rõ tại điều 504. Nói một cách dễ hiểu, hợp đồng hợp tác là hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các chủ thể là cá nhân hoặc pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản/ công sức để thực hiện công việc nhất định hướng tới lợi ích chung và cùng nhau chịu trách nhiệm.
10. Hợp đồng dịch vụ
Theo điều 513; bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ. Điều luật cũng quy định bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
11. Hợp đồng vận chuyển hành khách
Trích Điều 522 Bộ luật Dân sự 2015, bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.
12. Hợp đồng vận chuyển tài sản
Hợp đồng vận chuyển tài sản là hợp đồng dân sự thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên. Điều 530 quy định bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận. Điều luật này cũng ghi rõ bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển.
13. Hợp đồng gia công
Theo Điều 542 Bộ luật Dân sự, trong hợp đồng gia công; bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.
14. Hợp đồng gửi giữ tài sản
Theo Điều 554 Bộ luật Dân sự, bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ những trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công.
15. Hợp đồng ủy quyền
Trong hợp đồng ủy quyền, bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Điều 562 Bộ luật dân sự cũng quy định bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Xem thêm:
- Các loại hợp đồng thương mại phổ biến nhất hiện nay tại Việt Nam!
- Các câu hỏi liên quan về lĩnh vực hợp đồng
Trên đây là các loại hợp đồng dân sự thông dụng được quy định tại Bộ luật dân sự 2015. Truy cập trang web của chúng tôi để biết thêm những vấn đề liên quan đến hợp đồng!