Trong thời đại 4.0 như hiện nay, nhu cầu sử dụng các giao dịch trực tuyến tăng cao. Trong khi đó, chữ ký tay truyền thống chỉ được sử dụng cho các giao dịch bằng văn bản trực tiếp. Do đó, chữ ký số đã ra đời.
Chữ ký số là gì?
Chữ ký số còn được gọi với tên gọi khác là token. Đây là thiết bị mã hóa tất cả dữ liệu, thông tin của doanh nghiệp. Nó có tác dụng thay thế cho chữ ký trên các loại văn bản và tài liệu số thực hiện trong các giao dịch điện tử hay thông qua mạng Internet.
Loại chữ ký này có vai trò quan trọng trọng việc xác nhận, đảm bảo về trách nhiệm, quyền cũng như là nghĩa vụ của các chủ thể tham gia vào quá trình ký kết văn bản hay giao dịch điện tử.
Công dụng của chữ ký số
- Thay thế cho chữ ký tay trong giao dịch thương mại điện tử. Từ đó giúp hoạt động giao dịch diễn ra nhanh chóng và tiết kiệm thời gian;
- Đối với các cá nhân, token có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay;
- Đối với các tổ chức, doanh nghiệp; token sẽ có giá trị tương đương con dấu và chữ ký của người đại diện pháp luật;
- Chữ ký số có thể ký trong các giao dịch thư điện tử, hay email để xác nhận người gửi thư cho khách hàng;
- Giúp bạn đầu tư chứng khoán trực tiếp, mua hàng, thanh toán và chuyển tiền trực tiếp và nhanh chóng một cách bảo mật, an toàn;
- Không cần phải in ấn các giấy tờ kê khai hay đến cơ quan thuế để giải quyết khi thực hiện kê thủ tục khai thuế trực tuyến hoặc thông quan trực tuyến;
- Đóng bảo hiểm;
- Ký hợp đồng trực tuyến với khách hàng thông qua hợp đồng điện tử;
- Có thể sử dụng token trong các ứng dụng quản lý của doanh nghiệp với độ tin cậy, bảo mật và tính xác thực cao.
Đặc điểm của chữ ký số
– Khả năng xác định nguồn gốc: Có thể xác thực danh tính người sở hữu chữ ký số thông qua chứng thư số của cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp.
– Tính bảo mật cao: Có 2 lớp mã khóa; nhằm đảm bảo tính bảo mật và không bị đánh cắp thông tin bởi hacker.
– Tính toàn vẹn: Đảm bảo chỉ người nhận văn bản/tài liệu đã ký mới có thể mở văn bản/tài liệu đó. Sử dụng token giúp đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản/tài liệu trong môi trường điện tử.
– Tính không thể phủ nhận: Token không thể xóa bỏ cũng không thể bị thay thế.
Thông tin trong chữ ký số của doanh nghiệp
Một số thông tin được mã hóa trong token như:
- Tên doanh nghiệp hoặc đơn vị kinh doanh.
- Mã số thuế mà doanh nghiệp đã đăng ký với Cục Thuế.
- Số hiệu (số seri) của chứng thư số thuộc công ty.
- Thời hạn còn hiệu lực của chứng thư số.
- Tên của tổ chức sẽ thực hiện chứng thực chữ ký số cho bạn.
- Chữ ký online được tạo ra bởi tổ chức, doanh nghiệp
- Thông tin về mục đích, phạm vi sử dụng của chữ ký: được sử dụng trong lĩnh vực nào, trường hợp nào.
- Trách nhiệm và nhiệm vụ của các tổ chức cung cấp dịch vụ CKS cho doanh nghiệp bạn.
- Một số nội dung khác cần thiết theo quy định hoặc yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền Thông.
Xem thêm:
Trên đây là những điều bạn nên biết về chữ ký số. Truy cập website của VnLaw để được tư vấn kỹ hơn về loại chữ ký này và những vấn đề pháp lý liên quan.